In charge of là cụm từ thông dụng trong cả văn nói lẫn văn viết tiếng Anh. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết In charge of là gì? Sử dụng In charge of như thế nào?
Nếu bạn cũng đang thắc mắc như vậy thì hãy dành 5 phút đọc bài viết này để tìm câu trả lời và hiểu rõ cách dùng cấu trúc In charge of nhé.
In charge of là cụm từ có nghĩa là “đảm nhận trách nhiệm, chịu trách nhiệm” hoặc “quản lý và điều hành” một công việc, một nhóm người hoặc một nhiệm vụ nào đó.
Ví dụ:
Cấu trúc be in charge of Ving/N dùng để nói về việc ai đó có phụ trách, quản lý hoặc đứng đầu một công việc nào đó.
Cấu trúc chung:
S + be + in charge of + N / V-ing
Ví dụ:
Cấu trúc Put someone in charge of dùng để nói về việc đặt ai đó vào vị trí quản lý, điều hành, đứng đầu một công việc.
Cấu trúc chung:
S + put somebody in charge of + N / V-ing
Ví dụ:
Bên cạnh cấu trúc In charge of, các bạn có thể sử dụng các cụm từ đồng nghĩa dưới đây để diễn tả việc ai đó chịu trách nhiệm làm gì.
Ví dụ: The teacher is responsible for grading the students' assignments. (Giáo viên có trách nhiệm chấm bài làm của học sinh.)
Ví dụ: The manager is accountable for the actions of their team members. (Người quản lý chịu trách nhiệm về hành động của các thành viên trong nhóm của họ.)
Ví dụ: The coach is in control of training sessions for the athletes. (Huấn luyện viên là người quản lý buổi tập của các vận động viên.)
Ví dụ: Professor Smith is the head of the biology department at the university. (Giáo sư Smith là trưởng khoa sinh học của trường đại học.)
Ví dụ: As class president, he leads the student council meetings. (Với tư cách là lớp trưởng, anh ấy chủ trì các cuộc họp của hội học sinh.)
Ví dụ: The manager supervises the daily operations of the store. (Người quản lý giám sát hoạt động hàng ngày của cửa hàng.)
Ví dụ: If you break the terms of the contract, you will be liable for breach of contract. (Nếu bạn vi phạm các điều khoản của hợp đồng, bạn sẽ phải chịu trách nhiệm vi phạm hợp đồng.)
Ví dụ: As the eldest sibling, he often takes charge of his younger brothers and sisters. (Là anh cả, anh thường xuyên phụ trách quản lý các em trai và em gái của mình.)
Ví dụ: The parent took the full responsibility for their child's behavior at the school event. (Phụ huynh chịu hoàn toàn trách nhiệm về hành vi của con mình tại sự kiện của trường.)
Để nắm chắc các kiến thức lý thuyết vừa học, các bạn hãy áp dụng ngay vào làm bài tập thực hành dưới đây nhé.
Bài tập 1: Sử dụng cấu trúc Put somebody in charge of hoặc Be in charge of để hoàn thành các câu sau:
The manager ____________ Jane ___________________ the new project.
They _______________________________ organizing the company retreat.
The teacher _______________________________ supervising the students during the field trip.
The principal _________ Mr. Smith __________ overseeing the construction of the new school building.
Who _______________________________ managing the budget for the event?
Who _______________________________ handling customer complaints?
The teacher ___________ Emily ______________ managing the class schedule for the semester.
Our team _______________________________ designing the new website.
The supervisor ___________ James ____________ training the new employees.
The coach _____________ John ___________ leading the team during the tournament.
Đáp án:
put - in charge of
are in charge of
is in charge of
put - in charge of
is in charge of
is in charge of
put - in charge of
is in charge of
put - in charge of
put - in charge of
Bài tập 2: Dịch các câu sau sang tiếng Anh sử dụng cấu trúc In charge of
Cô ấy phụ trách việc tổ chức sự kiện này.
Ông ấy phụ trách việc đào tạo nhân viên mới.
Họ chịu trách nhiệm thiết kế trang web mới.
Trường học đã giao cho cô ấy chịu trách nhiệm tổ chức các hoạt động ngoại khóa.
Ai chịu trách nhiệm mời khách đến bữa tiệc?
Ban lãnh đạo đã giao cho Jane chịu trách nhiệm thiết kế sản phẩm mới.
Harry chịu trách nhiệm thuyết trình về sản phẩm mới trong cuộc họp.
Bảo vệ chịu trách nhiệm về an toàn của cư dân trong tòa nhà.
Đáp án
She is in charge of organizing this event.
He is in charge of training new employees.
They are in charge of designing the new website.
The school has put her in charge of organizing extracurricular activities.
Who is in charge of inviting guests to the party?
Management has put Jane in charge of designing new products.
Harry is in charge of presenting the new product at the meeting.
Security guards are in charge of the safety of residents in the building.
Trên đây là định nghĩa, cách dùng và bài tập thực hành cấu trúc In charge of. Sau khi đã biết In charge of là gì thì chắc hẳn bạn có thể tự tin sử dụng cụm từ này trong mọi tình huống.
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ